Thứ Ba, 10 tháng 3, 2009

Dầu truyền nhiệt Castrol-PEREECTO HT

GIỚI THIỆU :
Nhóm dầu truyền nhiệt Castrol-PEREECTO HT có gốc là các loại dầu khoáng, được chọn lọc để có tính ổn định nhiệt cao

CÔNG DỤNG :
Các loại dầu này được chủ yếu sử dụng cho các hệ thống kín. Chúng cũng được dùng trong các hệ thống hở tiếp súc với không khí nhưng với nhiệt độ cực đại thấp hơn so với hệ thống kín .

Ngày nay người ta thường thiết kế các hệ thống truyền nhiệt hoạt động ở điều kiện dòng chảy rối trong các bộ phận trao đổi nhiệt; Vì trong điều kiện này, ta có thể đạt được mức độ truyền nhiệt rất cao. Điều này đòi hỏi phải phải dùng loại dầu có độ nhớt tương đối thấp. Chính vì lẽ đó dầu truyền nhiệt Castrol-PEREECTO HT thường được dùng cho mục đích này. Dầu Castrol-PEREECTO HT 12 và HT 13 được dùng khi có yêu cầu đặc biệt về loại dầu có độ nhớt cao .

TÍNH KHÁNG OXY HÓA
-Hệ thống bịt kín - Không có yêu cầu tính kháng oxy hóa
-Hệ thống bao kín
Sự oxy hóa do không khí phải được giảm đến mức tối thiểu. Trong các bố trí thông thường của thiết bị truyền nhiệt, mặt tiếp súc duy nhất giữa dầu và không khí là tại bồn giãn nở. Nơi đây dầu tương đối mát và diện tích bề mặt tiếp súc của dầu cũng giới hạn ; hơn nữa nó cũng thường được phủ bằng một lớp khí trơ. Mặc dù độ bền oxy hóa vốn có của các loại dầu này là cao, cũng nên hiểu rõ rằng tuổi thọ của dầu tùy thuộc đáng kể vào hiệu quả của biện pháp loại trừ không khí .

TÍNH ỔN ĐỊNH TRONG HỆ THỐNG BAO KÍN
Trong khi nhiệt độ tối đa của khối dầu là 300 độc C,(Ngoại trừ với dầu PEREECTO HT 5 có thể lên tới 320 độ C khi được dùng trong các hệ thống hiện đại với các điều kiện kiểm soát kỹ lưỡng), ta nên thận trọng để tránh nhiệt độ các màng dầu mỏng vượt quá 340 độ C .

ĐẶC TÍNH TIÊU BIỂU

PEREECTO HT 5
-Tỷ trọng ở 15 độ C (IP 160) kg/l : 0,8741
-ở 100 độ C(IP 160) kg/l : 0,819
-ở 200 độ C(IP 160) kg/l : 0,785
-ở 300 độ C(IP 160) kg/l : 0,699
-Độ dẫn nhiệt ở 15 độ C (W/m độ C) 0,133
-Nhiệt rung riêng ở 15 độc C(Kj/kg độ C) 1,86
-Độ nhớt động học
ở 25 độ C (IP 71) cSt 63,8
ở 50 độ C (IP 71) cSt 21,0
ở 100 độ C (IP 71) cSt 5,26
ở 150 độ C (IP 71) cSt 2,40
ở 200 độ C (IP 71) cSt 1,39
ở 250 độ C (IP 71) cSt 0,90
ở 300 độ C (IP 71) cSt 0,67

Tr6en đây là những số liệu tiêu biểu với sai số thông thường đươc chấp nhận trong sản xuất và không phải là quy cách

Bao bì : phuy 209Lít

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.